Dự báo theo Thái Cực Hoa Giáp năm Ất Mùi 2015
DỰ BÁO THEO THÁI CỰC HOA GIÁP
Tác giả: TS. NGUYỄN NGỌC THẠCH
Để hiểu thêm về phương pháp dự báo theo Thái cực hoa giáp, mời quý vị xem nội dung phỏng vấn của Đài truyền hình Việt nam (VTV9) trong chương trình Càfe sáng ngày 5/9/2012 – Chuyên mục: Phỏng vấn tiến sỹ NGUYỄN NGỌC THẠCH; Liên kết xem: http://www.youtube.com/watch?v=DwvWP315XGw;
DỰ BÁO CÁ NHÂN NĂM 2015
TT |
TUỔI |
TUỔI |
DỰ BÁO SỨC KHỎE |
DỰ BÁO KINH TÀI |
KHUYẾN CÁO |
|
1 |
GiápTý |
1984 |
32 |
Không nên cưỡng |
Tính toán chưa thông |
Nữ đề phòng bay |
2 |
Ất Sửu |
1985 |
31 |
Đề phòng bệnh phổi |
Tiền tài chưa tụ |
Nam, nữ bình an; Tấn tài cho hôn sự. |
3 |
Bính Dần THỦY(V) |
1986 |
30 |
Được thêm chút sức |
Diễn thuyết là chính |
Nam phòng bản mạng; Nữ bình an. |
4 |
Đinh Mão |
1987 |
29 |
Khỏe thuận tự nhiên |
Đầu tư mất hết |
Nữ cẩn trọng xe cộ, đi lại đêm |
5 |
Mậu Thìn |
1988 |
28 |
Trước yếu, sau khỏe |
Ham đầu tư, dư nợ tiền. |
Nam, nữ bình an; Được mùa cưới. |
6 |
Kỷ Tỵ |
1989 |
27 |
Nên thay đổi thuốc, nếu có lời khuyên. |
Đầu tư có thực thu |
Nam phòng bản mạng; Nữ bình thường. |
7 |
Canh Ngọ |
1990 |
26 |
Hao tổn tâm sức vì hướng ngoại |
Có thực thu |
Nữ không chọn phương tiên châm chạp; Nam bình |
8 |
Tân Mùi |
1991 |
25 |
Không nên để phát bệnh. |
Có thành quả lao động chăm chỉ. |
Nam, nữ bình an. |
9 |
Nhâm nhân |
1992 |
24 |
Khỏe tự nhiên |
Cẩn trọng bị mất tiền do lừa |
Nam cẩn trọng bản mạng; Nữ bình an. |
10 |
Quý Dậu |
1993 |
23 |
Sức khỏe tốt |
Học hành, báo cáo là chính. |
Nữ phòng bản mạng; Nam bình an. |
11 |
Giáp Tuất |
1934 |
82 |
Thay đổi là yếu liền. |
Đầu tư sẽ mang nợ |
Nam, nữ bình an. |
12 |
Ất Hợi |
1935 |
81
|
Không nên thay đổi chỗ ở và thuốc men. |
Đầu tư có thực thu. |
Nam đề hòng bản mạng; Nữ bình |
13 |
Bính Tý |
1936 |
80 |
Bệnh được khắc chế; Do tự thân. |
Đầu tư có thực thu. |
Nữ đề phòng bản mạng; Nam bình |
14 |
Đinh Sửu |
1937 |
79 |
Hay bực bội trong người. |
Tính toán kế hoạch còn trên trời. |
Nam, nữ bình an. |
15 |
Mậu Dần |
1938 |
78 |
Sức khỏe hao tổn chút chút |
Diễn thuyết là chính |
Nam đề phòng, Nữ bình an. |
16 |
Kỷ Mão |
1939 |
77 |
Hơi bị mệt mỏi bện không tên |
Hoàn thành tâm nguyện |
Nữ cẩn trọng; Nam bình an. |
17 |
Canh Thìn |
1940 |
76 |
Theo thầy cũng mệt, nghịch lại thì lâm nguy |
Trông coi gia sản |
Nam, nữ bình an |
18 |
Tân Tỵ |
1941 |
75 |
Không nên đổi thầy, thay thuốc. |
Tài lộc tại nhà, chuột xa trĩnh gạo. |
Nam phòng bản mạng; Nữ bình an. |
19 |
Nhâm Ngọ |
1942 |
74 |
Đề phòng bệnh do thời tiết |
Cẩn trọng kinh tài, dễ bị hao tổn vô |
Nữ phòng tai nạn; Nam bình an. |
20 |
Quý Mùi |
1943 |
73 |
Cẩn trọng kẻo mang bệnh. |
Ham đầu tư sẽ nợ nần tiền |
Nam; Nữ bình an. |
21 |
Giáp Thân |
1944 |
72 |
Giúp người, mình thêm mệt. |
Trước đầu tư, giờ tiếp tục |
Nam phòng bản mạng; Nữ bình an. |
22 |
Ất Dậu |
1945 |
71 |
Thiền định, bịnh không thể vào. |
Đầu tư ngắn hạn, có thực thu. |
Nữ phòng bản mạng; Nam bình an. |
23 |
Bính Tuất |
1946 |
70 |
Năng luyện tập, cập nhật thiên sức |
Bắt đầu qua khó khăn kinh tài. |
Nam, nữ bình an. |
24 |
Đinh Hợi |
1947 |
69 |
Tiền hao sức, hậu nhận hơn. |
Diễn thuyết đề án là chính. |
Nam đề phòng cẩn trọng; Nữ bình an. |
25 |
Mậu Tý |
1948 |
68 |
Khỏe tự nhiên |
Đạt được ước nguyện kinh tài |
Nữ nên đề phòng bất trắc; Nam bình an. |
26 |
Kỷ Sửu |
1949 |
67 |
Như được tiếp thên sức |
Trông coi điền viên, đang vượng. |
Nam, nữ đều bình an. |
27 |
Canh Dần |
1950 |
66 |
Bực bội trong lòng không do trời thì do đời. |
Có tài lộc tại nhà, do người trên hoan hỷ. |
Nam phòng nạn; Nữ bình an. |
28 |
Tân Mão |
1951 |
65 |
Bên ngoài hay mang tới cảm mạo |
Nếu đầu tư, khác chi tự thiêu. |
Nữ phòng đại nạn; Nam bình yên. |
29 |
Nhâm Thìn |
1952 |
64 |
Nên thuận theo thầy thuốc khẩu khí khác người. |
Dừng lại, nếu có thể. |
Nam, nữ đều bình an. |
30 |
Quý Tỵ |
1953 |
63 |
Muốn lành bệnh, mau cầu mạng thổ sinh. |
Có thực thu năm cuối, nếu đã đầu |
Nam phòng đại nan; Nữ bình yên. |
31 |
Giáp Ngọ |
1954 |
62 |
Nên từ tốn, kẻo mang họa sát thân. |
Đầu tư ngắn hạn 2 năm, có thực |
Nữ cẩn trong đi lại, kẻo có việc; Nam |
32 |
Ất Mùi |
1955 |
61 |
Thuận tự nhiên sẽ như cũ. |
Bắt đầu hết khó khăn về kinh tài. |
Nam, nữ bình an, vô sự. |
33 |
Bính Thân |
1956 |
60 |
Khỏe hơn năm trước. |
Nếu Đầu tư, giống như thả gà ra mà |
Nam phòng bản mạng; Nữ bình an. |
34 |
Đinh Dậu |
1957 |
59 |
Thêm sức khỏe do năng luyện tập. |
Như hổ về rừng, chuẩn bị ý |
Nữ đề phòng xe cộ; Nam bình an. |
35 |
Mậu Tuất |
1958 |
58 |
Kiểu gì cũng hao tài tốn của vì sức |
Trông coi gia sản. |
Nam, nữ đều bình an. |
36 |
Kỷ Hợi |
1959 |
57 |
Không nên thay đổi, dù có mệt. |
Có của hoạnh tài. |
Nam phòng tai nạn xe; Nữ bình an. |
37 |
Canh Tý |
1960 |
56 |
Mệt mỏi vì giặc ngoại lai. |
Đầu tư như tự sát. |
Nữ phòng bản mạng; Nam bình an. |
38 |
Tân Sửu |
1961 |
55 |
Mệt mỏi vì thời tiết. |
Ham đầu thư, dư nợ đời. |
Nam; Nữ bản mạng không sao. |
39 |
Nhâm Dần |
1962 |
54 |
Có hao tổn chút ít về tâm lực. |
Đầu tư có thực thu. |
Nam phòng đại nạn; Nữ bình an. |
40 |
Quý Mão |
1963 |
53 |
Không nên tham gia dã ngoại, nếu muốn như cũ. |
Nếu đã đầu tư, |
Nữ phòng bản mạng; Nam bình an. |
41 |
Giáp Thìn |
1964 |
52 |
Trước khỏe, sau yếu do cái trí lớn quá. |
Bắt đầu qua ải khó khăn vì tài chính. |
Nam; Nữ bình yên. |
42 |
Ất Tỵ |
1965 |
51 |
Không nên thay đổi thói quen cũ. |
Dễ bị lường gạt trong kinh tài. |
Nam cẩn trọng giữ bản mạng; Nữ bình |
43 |
Bính Ngọ |
1966 |
50 |
Hướng ngoại, hại tâm thân. |
Tính công chuyện, nhưng chưa thông. |
Nữ nên cẩn trọng; Nam bình an. |
44 |
Đinh Mùi |
1967 |
49 |
Ngoài nếu mời, lời đừng nghe. |
Nên trông coi sản nghiệp, nếu có thừa kế. |
Nam; Nữ bình an. |
45 |
Mậu Thân |
1968 |
48 |
Hao sức chút chút, nhưng vô tư. |
Có tài lộc tại nhà. |
Nam phòng đại nạn; Nữ bình an. |
46 |
Kỷ Dậu |
1969 |
47 |
Không nghe mà lại khỏe. |
Đầu tư như tự hiến. |
Nữ phòng đại nạn; Nam bình an. |
47 |
Canh Tuất |
1970 |
46 |
Nên nghe thầy thuốc. |
Không nên đầu thư tiếp. |
Nam; Nữ bình an. |
48 |
Tân Hợi |
1971 |
45 |
Càng thay đổi, càng phải nghe. |
Đầu tư có thực thu. |
Nam; Nữ bính an. |
49 |
Nhâm Tý |
1972 |
44 |
Bệnh là cái trắc, nếu cứ vậy. |
Đầu tư có thực thu. |
Nữ phòng đại nạn; Nam bình an. |
50 |
Quý Sửu |
1973 |
43 |
Bên ngoài mà hại bên trong. |
Bắt đầu qua khó khăn. |
Nam; Nữ đều bình an. |
51 |
Giáp Dần |
1974 |
42 |
Khuyên người, thời không phải. |
Nếu đầu tư sẽ như bị lừa |
Nam phòng xe máy; Nữ bình an. |
52 |
Ất Mão |
1975 |
41 |
Không nên quá ham hướng ngoại. |
Tính mãi, nhưng chưa thông. |
Nữ phòng đại nạn; Nam bình an. |
53 |
BínhThìn |
1976 |
40 |
Nên luyện tập thường xuyên, khi muốn quên bệnh tật. |
Rồng đất cất cánh, cảnh nhà tranh vẽ. |
Nam; Nữ đều bình an. |
54 |
Đinh Tỵ |
1977 |
39 |
Hao tổn công sức, gặp thầy, gặp |
Có tài lộc tại nhà. |
Nam phòng tai nạn; Nữ bình an. |
55 |
Mậu Ngọ |
1978 |
38 |
Khỏe tự nhiên. |
Chưa tới thời, |
Cẩn trọng, nữ phòng đại nạn do |
56 |
Kỷ Mùi |
1979 |
37 |
Thuận dòng thời vận, |
Đầu tư, dư nợ, mắc mớ chính mình. |
Nam; Nữ đều bình an. |
57 |
Canh Thân |
1980 |
36 |
Không nên thay đổi, cho dù có nên. |
Đầu tư là có thực thu. |
Nam; Nữ bình yên. |
58 |
Tân Dậu |
1981 |
35 |
Nghe nhiều thêm việc. |
Đầu tư có thực thu. |
Nữ phòng nạn; Nam bình an. |
59 |
Nhâm Tuất |
1982 |
34 |
Trước sau cũng phải nghe thầy có chính khí. |
Bắt đầu qua khó khăn. |
Nam; Nữ bình yên. |
60 |
Quý Hợi |
1983 |
33 |
Mệt mỏi do thời tiết, dù có nghe theo. |
Đầu tư như theo gió cuốn. |
Nam phòng đại nan; Nữ bình an. |